- Cập Nhật Báo giá các loại Gỗ nguyên liệu Mới Nhất Quý II/2023
- [Đẳng cấp] ngôi nhà Báo giá nội thất gỗ óc chó đơn vị uy tín
- Báo giá Gia công đồ gỗ An Cường, Tự nhiên Ưu Đãi Hấp Dẫn 2023
- [Miễn phí] 40+ báo giá Vật liệu xây nhà giá rẻ nhất năm 2023
- Phần mềm Dự toán xây nhà Online được nhiều người sử dụng
- Dự toán xây nhà mới nhất [Cập Nhật Quý II/2023]
- Tổng hợp báo giá thi công nhà các loại nhà thầu uy tín
Gỗ tự nhiên là loại gỗ được khai thác trực tiếp trong những khu rừng tự nhiên hay từ các cây trồng lấy gỗ, nhựa, tinh dầu hoặc lấy quả có thân cứng chắc và được đưa vào sản xuất nội thất mà không phải qua giai đoạn chế biến gỗ thành vật liệu khác. Gỗ tự nhiên là vật liệu rất được ưa chuộng và có giá trị cao trong lĩnh vực nội thất.
Tập đoàn Azhome Việt Nam tự hào là đơn vị phân phối nhập khẩu lớn nhất Việt Nam với các cơ sở tại 3 miền Bắc, Trung, Nam chúng tôi tự hào cung cấp đến khách hàng đa dạng các sản phẩm gỗ trên thị trường
Bảng giá gỗ – Cung cấp thông tin bảng giá các loại gỗ nguyên liệu mới nhất hiện nay. Giá các loại gỗ sấu, giá gỗ mít, giá gỗ chò chỉ, giá gỗ keo tròn,gỗ dầu. Gỗ tròn xẻ đôi, xẻ ba mức giá bán bằng giá gỗ tròn cùng loại. Gỗ thành khí giá bán bằng 2 lần gỗ tròn cùng loại.
CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN AZHOME GROUP MIỀN BẮC: Số 17 Tố Hữu - Trung Văn - Quận Nam Từ Liêm - Hà Nội MIỀN NAM: Tầng 1 An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường 7, Quận 3 MIỀN TRUNG: Số 02 Nguyễn Hữu Thọ, Quận Hải Châu, Đà Nẵng. Website: https://AZhomegroup.vn Quý vị có thể click tìm hiểu thêm (999 MẪU NHÀ ĐẸP) mới nhất năm 2021 từ các kiến trúc sư giỏi nhất Việt Nam hiện nay .!. |
Tập đoàn Chúng tôi là một trong những đơn vị hàng đầu trong lĩnh vực sản xuất, thi công, lắp đặt cửa nhựa lõi thép cho các công trình xây dựng. Sau đây xin gửi quý khách bảng báo giá cửa nhựa lõi thép mới nhất năm 2021:
TÊN HÀNG HOÁ | QUY CÁCH | ĐƠN GIÁ |
GIÁ CĂM XE HỘP (Campuchia) | Dài từ 250cm -> 600cm | 15 -> 20tr/m3 |
Hộp từ 30 -> 60cm | ||
GIÁ GỖ HƯƠNG KOSSO (Hương chua) | Mặt từ 25 -> 60cm | 19 -> 46tr/tấn |
Dài 250 -> 280cm | ||
GIÁ HƯƠNG VÂN NAM PHI | Mặt từ 25 -> 40cm | 28 -> 38tr/tấn |
Dài từ 200 -> 250 cm | ||
GIÁ GÕ HỘP NAM PHI | Mặt từ 30 -> 65cm | 15 -> 36tr/m3 |
(HỘP DOUSSIES) | Dài từ 250 -> 290cm | |
GIÁ GÕ PACHYLOPA (GÕ NAM PHI) XẺ SẠCH | Mặt từ 14 -> 40cm | 27 -> 37tr/m3 |
Dài 240 -> 500cm | ||
GIÁ CĂM XE HỘP CHÂU PHI | Mặt từ 30 -> 80cm | 10 -> 16tr/m3 |
Dài từ 240 -> 280cm | ||
GIÁ GỖ TRẮC LAI | Đường kính từ 50 -> 75 cm | 9 ->16tr/m3 |
Dài từ 250 -> 280cm | ||
GIÁ GÕ ĐỎ LÀO MẶT BÀN | Mặt từ 60 -> 85cm | 28 -> 68tr/1 tấm |
Dài từ 200 -> 300cm | ||
GIÁ GỖ LIM CHÂU PHI | Hoành từ 250 -> 325cm | 15 -> 19tr/m3 |
Dài từ 630 -> 1170 cm | ||
GIÁ LIM HỘP (TALI) | Đường kính 40 -> 80cm | 13 -> 23tr/m3 |
GIÁ HƯƠNG (TRÒN) CHÂU PHI | Hoành từ 193 -> 338cm | 18 -> 21tr/m3 |
- Cập Nhật Báo giá các loại Gỗ nguyên liệu Mới Nhất Quý IV/2020
- [Đẳng cấp] ngôi nhà Báo giá nội thất gỗ óc chó đơn vị uy tín
- Báo giá Gia công đồ gỗ An Cường, Tự nhiên Ưu Đãi Hấp Dẫn 2020
- [Miễn phí] 40+ báo giá Vật liệu xây nhà giá rẻ nhất năm 2020
- Phần mềm Dự toán xây nhà Online được nhiều người sử dụng
- Dự toán xây nhà mới nhất [Cập Nhật Quý 3/2020]
- Tổng hợp báo giá thi công nhà các loại nhà thầu uy tín
Bảng giá tất cả các loại gỗ (gỗ tròn, gỗ xẻ) ở Việt Nam
I | Nhóm I | Đơn vị tính | Gỗ tròn (đường kính >30cm, dài >1m | Gỗ xẻ các quy cách dài >3m |
1 | Trai | m3 | 5.000.000 | 8.000.000 |
2 | Muồng đen | 3.000.000 | 4.500.000 | |
3 | Sơn huyết | 4.500.000 | 7.000.000 | |
4 | Cẩm liên | 3.800.000 | 5.700.000 | |
5 | Pơ mu | 48.000.000 | ||
6 | Trắc | 80.000.000 | 150.000.000 | |
7 | Cẩm lai, cẩm thị | 45.000.000 | ||
8 | Cà te | 38.000.000 | ||
9 | Gỗ hương | 16.000.000 | 30.000.000 | |
10 | Gõ mật | 15.000.000 | ||
11 | Gỗ mun | 30.000.000 | 8.000.000 | |
12 | Gỗ lát | 11.500.000 | 15.000.000 | |
13 | Gỗ gõ | 6.600.000 | 10.000.000 | |
14 | Gỗ dạ hương | 7.200.000 | 10.000.000 | |
15 | Gỗ lim | 12.000.000 | 16.000.000 | |
16 | Gỗ táo, sến | 3.500.000 | 5.000.000 | |
II | Nhóm II | Đơn vị tính | Gỗ tròn (đường kính >30cm, dài >1m | Gỗ xẻ các quy cách dài >3m |
1 | Sao | 5.600.000 | 9.000.000 | |
2 | Căm xe | 6.000.000 | 10.000.000 | |
3 | Kiền kiền | 4.400.000 | 7.000.000 | |
4 | Nhóm II khác | 3.500.000 | 5.200.000 | |
III | Nhóm III | Đơn vị tính | Gỗ tròn (đường kính >30cm, dài >1m | Gỗ xẻ các quy cách dài >3m |
1 | Bằng lăng | 4.400.000 | 7.000.000 | |
2 | Vên vên | 3.000.000 | 4.500.000 | |
3 | Dầu gió | 5.000.000 | 8.000.000 | |
4 | Cà chít, Chò chỉ | 4.000.000 | 6.500.000 | |
5 | Nhóm III khác | 2.500.000 | 3.750.000 | |
IV | Nhóm IV | Đơn vị tính | Gỗ tròn (đường kính >30cm, dài >1m | Gỗ xẻ các quy cách dài >3m |
1 | Dầu các loại, bạch tùng | 3.100.000 | 5.000.000 | |
2 | Sến bo bo | 2.800.000 | 4.200.000 | |
3 | Thông | 2.200.000 | 3.500.000 | |
4 | Nhóm IV khác | 1.800.000 | 2.700.000 | |
V | Nhóm V | Đơn vị tính | Gỗ tròn (đường kính >30cm, dài >1m | Gỗ xẻ các quy cách dài >3m |
1 | Dầu đỏ, dầu nước | 3.100.000 | 5.000.000 | |
2 | Dầu đồng | 2.500.000 | 4.000.000 | |
3 | Nhóm V khác | 2.000.000 | 3.000.000 | |
VI | Nhóm VI | Đơn vị tính | Gỗ tròn (đường kính >30cm, dài >1m | Gỗ xẻ các quy cách dài >3m |
1 | Trám hồng, xoan đào | 2.200.000 | 3.500.000 | |
2 | Nhóm VI khác | 1.800.000 | 2.700.000 | |
VII | Nhóm VII | Đơn vị tính | Gỗ tròn (đường kính >30cm, dài >1m | Gỗ xẻ các quy cách dài >3m |
1 | Gáo vàng, trám tráng | 2.200.000 | 3.000.000 | |
2 | Nhóm VII khác | 1.500.000 | 2.250.000 | |
VIII | Nhóm VIII | Đơn vị tính | Gỗ tròn (đường kính >30cm, dài >1m | Gỗ xẻ các quy cách dài >3m |
1 | Nhóm VIII các loại | 1.200.000 | 1.800.000 |
TÊN GỖ | GIÁ GỖ |
Giá gỗ Sồi trắng (White oak) (白橡木) | 6.070.000 ~ 250 EURO/M3 |
Giá gỗ thông New Zealand pine (松樹) | 3.702.000 ~ 165$/M3 |
Giá gỗ thông Chile pine | 3.702.000 ~ 165$/M3 |
Giá gỗ thông Brazil pine | 3.702.000 ~ 165$/M3 |
Giá gỗ thông Phần lan (Finland Pine) | 4.260.000 ~ 190$ / M3 |
Giá gỗ thông Thụy điển (Sweden Pine) | 4.260.000 ~ 190$/M3 |
Giá gỗ tần bì (Ash) (白蠟木) | 7.060.000~~ 315$ /M3 |
Giá gỗ óc chó (Walnut) (核桃) | 7.060.000~~ 315$ /M3 |
Giá gỗ sồi đỏ (Red oak) | 6.070.000 ~ 250 EURO/M3 |
Giá gỗ beech (Dẻ gai) | 4.260.000 ~ 190$/M3 |
Giá gỗ căm xe (Pyinkado) | Căm xe tròn : 8.500.000 /m3 Căm xe hộp : 12.500.000 /m3 |
Giá gỗ xoan đào (Sapele) (沙比利) | 7.500.000 /m3 |
Giá gỗ thích cứng (Hard Maple) (硬楓木) | 4.260.000 ~ 190$/M3 |
Giá gỗ teak (Giá tỵ) (柚木) | 4.260.000 ~ 190$/M3 |
Giá gỗ mahogany (Dái ngựa) (桃花心木) | 4.260.000 ~ 190$/M3 |
Giá gỗ doussi (gõ đỏ) | 14.260.000 ~ 635$/M3 |
Giá gỗ poplar (Dương) (白楊) | 4.260.000 ~ 190$/M3 |
Giá gỗ alder (trăn) (榿木) | 4.260.000 ~ 190$/M3 |
Giá gỗ thông Mỹ | 4.260.000 ~ 190$ / M3 |
Giá gỗ thông trắng (White Pine) | 4.260.000 ~ 190$ / M3 |
Giá gỗ anh đào (Cherry) (櫻桃) | 4.260.000 ~ 190$/M3 |
Ghi chú:
- Gỗ tròn xẻ đôi, xẻ ba mức giá bán bằng giá gỗ tròn cùng loại.
- Gỗ thành khí giá bán bằng 2 lần gỗ tròn cùng loại.
- Gỗ lốc lỏi, tận dụng giá bán bằng 80% gỗ tròn cùng loại.
- Gỗ cành ngọn giá bán bằng 60% gỗ tròn cùng loại.
- Gỗ có kích thước dưới 1 m (trừ gỗ mun, trắc, huê, cẩm lai, lát) giá bán bằng 80% gỗ tròn cùng loại.
Xem thêm: Báo giá đồ đồ mới nhất
Giá gỗ trên là giá tham khảo,giá sẽ dao động và thay đổi theo thời giá.
MỜI QUÝ KHÁCH CÙNG TÌM HIỂU VỀ CÁC LOẠI GỖ:
Tổng hợp 10 loại gỗ tự nhiên dùng trong đồ nội thất
Nội thất bằng gỗ tự nhiên mang một vẻ đẹp sang trọng và ngày càng trở nên thịnh hành trong những gia đình yêu thích vẻ đẹp mộc mạc của vật liệu.
Trong hàng trăm loại gỗ được sự dụng để đóng đồ nội thất, một vài loại gỗ tự nhiên được yêu thích và phổ biến như: lim, hương, táu, gụ… Những loại gỗ này quý hiếm nên rất dễ bị làm giả và nếu không sành về gỗ có thể bạn khó lòng phân biệt được chúng.
Một số nhận biết dưới đây sẽ giúp bạn có thêm kiến thức để lựa chọn đồ gỗ chính xác.
1. Gỗ Gụ
– Là loại gỗ quý, bền, dễ đánh bóng, không bị mối mọt, ít cong vênh. Gỗ hay được dùng để đóng hàng mộc.
– Gỗ gụ có thớ thẳng, vân đẹp, mịn, màu vàng trắng, để lâu chuyển màu nâu sẫm rồi chuyển thành màu cánh gián, lâu năm đen như sừng.
– Gỗ có mùi chua nhưng không hăng.
Vân gỗ gụ
Xem thêm : Báo giá Gỗ Gụ
2. Gỗ Hương
– Là loại gỗ quý, có mùi thơm trong quá trình sử dụng. Gỗ có màu nâu hồng khi đã được đưa vào sử dụng theo thời gian: vân đẹp, thớ gỗ lại rất nhỏ. Bản chất của gỗ Hương là rất cứng, rắn, chắc.
– Gỗ Hương có nhiều tên gọi khác nhau dựa vào tính chất của vùng miền như: hương đá , hương nghệ , hương vàng , hương xoan , hương vườn…
– Cầm thanh gỗ Hương ta thấy thanh gỗ rất khô và cứng cáp chắc và nặng, khi ngửi có mùi thơm đặc trưng rất dễ chịu.
– Một cách nữa thường dùng để nhận biết gỗ Hương là ngâm vào nước, vì khi ngâm gỗ Hương vào nước thì nước ngâm sẽ chuyển dần từ màu trắng sang màu xanh nước chè.
Xem thêm : Báo giá Gỗ Hương
3. Gỗ Mun
– Gỗ nặng, thớ gỗ rất mịn, có màu đen tuyền hoặc màu đen sọc trắng, khi dùng lâu sẽ bong như sừng.
– Thường được dùng để đóng bàn ghế, tạc tượng, điêu khắc tranh.
– Khi ướt thì mềm dễ xử lý, gia công, nhưng khi khô thì rất cứng
– Gỗ rất bền, chắc không bị mối mọt, ít cong vênh, hay nứt chân chim.
Xem thêm : Báo giá Gỗ Mun
4. Gỗ Sưa
– Gỗ Sưa hay còn gọi là trắc thối (quả có mùi thối), huê mộc vàng, huỳnh đàn. Có ba loại gỗ sưa là sưa trắng, sưa đỏ và sưa đen. Sưa trắng có giá trị thấp nhất, sau đó là Sưa đỏ, Sưa màu đen được gọi là tuyệt gỗ, loài này rất hiếm.
– Gỗ Sưa có màu đỏ, màu vàng, có vân rất đẹp. Gỗ Sưa vừa cứng lại vừa dẻo, chịu được mưa nắng, có mùi thơm mát thoảng hương trầm, khi đốt tàn có màu trắng đục.
– Gỗ Sưa có vân gỗ 4 mặt chứ không phải như những loại gỗ khác chỉ có vân gỗ 2 mặt. Vân gỗ nổi lên từng lớp từng lớp rất đẹp, thớ gỗ mịn, nhỏ, màu hồng hoặc đỏ sẫm, thi thoảng có thớ màu đen.
– Sắc gỗ màu đỏ giống màu đỏ bã trầu, gỗ để lâu phủ bụi có thể xuống màu song dùng dao hoặc giấy ráp đánh nhẹ có thể thấy màu lại sáng đỏ.
Xem thêm : Báo giá Gỗ Sưa
5. Gỗ Trắc
– Thuộc cây gỗ lớn, gỗ rất cứng, nặng, thớ gỗ mịn có mùi chua nhưng không hăng, gỗ rất bền không bị mối mọt, cong vênh.
– Có ba loài gỗ trắc là trắc vàng, trắc đỏ, trắc đen. Giá trị lần lượt từ trắc vàng, trắc đỏ, trắc đen.
– Thường dùng để đóng bàn ghế, giường tủ cao cấp, tạc tượng khắc tranh.
– Khi quay giấy ráp thì rất bóng bởi trong gỗ có sẵn tinh dầu.
Xem thêm : Báo giá Gỗ Trắc
6. Gỗ Pơ mu
– Gỗ Pơ mu có màu vàng, thớ mịn, vân đẹp, gỗ tương đối nhẹ, không cong vênh. Gỗ Pơ mu có mùi thơm đặc trưng.
– Gỗ Pơ mu là loại gỗ quý, không bị mối mọt, dùng đồ nội thất làm bằng gỗ Pơ mu ở trong nhà có thể chống được các loại côn trùng như muỗi, kiến, gián.
Xem thêm : Báo giá Pơ Mu
7. Gỗ Xoan Đào
– Gỗ xoan đào chịu nhiệt, chịu nén, chịu nước, chịu lực tốt. Chống được mối mọt, ít bị cong vênh, nứt nẻ.
Xem thêm : Báo giá Xoan Đào
8. Gỗ Tần bì
– Giác gỗ màu từ nhạt đến gần như trắng, tâm gỗ có màu sắc đa dạng, từ nâu xám đến nâu nhạt hoặc vàng nhạt sọc nâu. Nhìn chung vân gỗ thẳng, to, mặt gỗ thô đều.
– Gỗ Tần bì có khả năng chịu lực tốt và dễ uốn cong.
Xem thêm : Báo giá gỗ Tần Bì
9. Gỗ Lim
– Gỗ lim là loài gỗ cứng, chắc, nặng, không bị mối mọt. Gỗ có màu hơi nâu đến nâu thẫm, có khả năng chịu lực tốt. Vân gỗ dạng xoắn khá đẹp, nếu để lâu hay ngâm dưới bùn thì mặt gỗ có màu đen.
– Gỗ lim không bị cong vênh, nứt nẻ, biến dạng do thời tiết.
Xem thêm : Báo giá gỗ Lim
10. Gỗ Chò Chỉ
– Gỗ chò chỉ thường có màu vàng nhạt hoặc hơi hồng, có nhựa và có mùi thơm nhẹ. Gỗ chò chỉ rất bền, chịu nước, chịu chôn vùi tốt.
– Gỗ chò chỉ có giác màu vàng, lõi màu nâu sẫm, nứt dăm dọc (đây là đặc điểm thường thấy ở các loại gỗ chò chỉ)
Xem thêm : Báo giá gỗ Chò Chỉ
Tổng hợp 6 Loại Gỗ Công Nghiệp Phổ Biến Nhất Trong Nội Thất
Gỗ công nghiệp từ lâu đã được sử dụng phổ biến trong thiết kế và thi công đồ gỗ nội thất nhờ những đặc tính rất khó thay thế như dễ thi công, không bị cong vênh, mối mọt, co ngót hay các ưu thế về giá thành, mẫu mã, màu sắc. Dưới đây, N8 xin giới thiệu 6 loại gỗ công nghiệp phổ biến nhất trong thiết kế nội thất một cách cụ thể dễ hiểu cùng ưu nhược điểm của chúng.
Thị trường Việt Nam, đồ gỗ nội thất được làm từ 6 loại gỗ công nghiệp chiếm ưu thế vượt trội về chất lượng và số lượng, đáng chú ý gồm MFC, MDF và HDF. 3 loại gỗ còn lại bao gồm: Gỗ Plywood, Gỗ ghép thanh và Ván gỗ nhựa. Cả 6 loại đều có những tính chất và các đặc điểm khác nhau phù hợp với nhiều yêu cầu của khách hàng. Thông tin chi tiết về từng loại:
1. Gỗ công nghiệp MFC – Melamine Faced Chipboard
Gỗ công nghiệp MFC được sản xuất từ gỗ rừng trồng. Có những cây gỗ được trồng chuyên để sản xuất loại gỗ MFC như keo, bạch đàn, cao su… Các cây này được thu hoạch ngắn ngày, không cần cây to. Người ta băm nhỏ cây gỗ thành các dăm gỗ, kết hợp với keo, ép tạo độ dày. Hoàn toàn không phải sử dụng gỗ tạp, phế phẩm như mọi người vẫn nghĩ. Bề mặt hoàn thiện có thể sử dụng PVC tráng lên hoặc giấy in vân gỗ tạo vẻ vẻ đẹp sau đó tráng bề mặt hoàn thiện bảo vệ để chống ẩm và trầy xước.
MFC có loại chịu nước (lõi xanh) được trộn keo chịu nước để sử dụng cho khu vực thường xuyên tiếp xúc với nước hoặc khu vực ẩm ướt như tủ bếp.
Gỗ MFC chống ẩm đặc điểm nhận dạng là lõi dăm và có màu xanh nhạt
Đây là loại ván gỗ dăn được hoàn thiện bề mặt bằng cách phủ Melamine.
Gỗ MFC thường chỉ có lõi dăm và ko có màu xanh
MFC hiện đang được sử dụng rộng rãi trong đồ gỗ nội thất như giường, tủ, bàn, vách ngăn…
Sản phẩm khi hoàn thiện dán cạnh
Đây là hình ảnh công trình thực tế N8 đã thi công bằng gỗ MFC chống ẩm An Cường. Các bạn có thể xem hình ảnh chi tiết tại đây để có thể hiểu rõ hơn về dòng sản phẩm đang được ưa chuộng này:
2. Gỗ công nghiệp MDF – Medium Density Fiberboard
Công nghệ và nguyên liệu sản xuất MDF cũng giống như MFC. Tuy nhiên, gỗ được xay nhuyễn thành sợi chứ không phải là dăm gỗ như MFC nên MDF có chất lượng tốt hơn ván dăm.
Gỗ công nghiệp MDF trơn là loại phổ biến nhất, khi sử dụng thường được bả và phun sơn hoặc phủ veneer, phủ Laminate, Acrylic.
Lõi MDF thường rất mịn vì nó là ván sợi
MDF cũng có loại được phủ Melamine giả vân gỗ hoặc màu trắng. Thông dụng nhất là loại được phủ melamine màu trắng hoặc vân gỗ như hình dưới
Gỗ MDF phủ melamine
MDF cũng có loại MDF chịu nước (lõi xanh), thường sử dụng ở nơi có khả năng tiếp xúc với nước hoặc có độ ẩm cao như cánh cửa, đồ gỗ trong nhà bếp.
Phân biệt MDF thường và MDF chống ẩm
Lõi MDF vốn rất mịn nên có rất nhiều công dụng ví dụ như có thể phủ sơn, phủ laminate hay cao cấp nhất vẫn là phủ 1 lớp acrylic bóng loáng.
Ví dụ đây là mẫu MDF phủ Laminate 2 mặt. Ưu điểm của loại này là đẹp, đa dạng mẫu laminate, có độ bền hơn so với phủ melamine và quan trọng là chi phí hợp lý.
===> Hãy xem ngay những ưu điểm của laminate và báo giá thi công nội thất gỗ laminate tại
Cũng giống như MFC hiện nay MDF đang được sử dụng rộng rãi trong nội thất như giường, tủ, bàn, vách ngăn…
3. Gỗ công nghiệp HDF – High Density Fiberboard
Tấm gỗ HDF hay còn gọi là tấm ván ép HDF được sản xuất từ bột gỗ của các loại gỗ tự nhiên. Bột gỗ được xử lý kết hợp với các chất phụ gia làm tăng độ cứng của gỗ, chống mối mọt, sau đó được ép dưới áp suất cao (850-870 kg/cm2) và được định hình thành tấm gỗ HDF có kích thước 2.000mm x 2.400mm, có độ dày từ 6mm – 24mm tùy theo yêu cầu.
Các tấm ván HDF sau khi đã được xử lý bề mặt sẽ được chuyển sang dây chuyền cắt theo kích thước đã được thiết kế định hình, cán phủ lớp tạo vân gỗ và lớp phủ bề mặt. Lớp phủ bề mặt thường được làm bằng Melamine kết hợp với sợi thủy tinh tạo nên một lớp phủ trong suốt, giữ cho màu sắc và vân gỗ luôn ổn định, bảo vệ bề mặt.
Ưu điểm của gỗ ván ép HDF:
– Gỗ HDF có tác dụng cách âm khá tốt và khả năng cách nhiệt cao nên thường sử dụng cho phòng học, phòng ngủ, bếp…
– Bên trong ván HDF là khung gỗ xương ghép công nghiệp được sấy khô và tẩm hóa chất chống mọt, mối nên đã khắc phục được các nhược điểm nặng, dễ cong, vênh so với gỗ tự nhiên.
– HDF có khoảng 40 màu sơn thuận tiện cho việc lựa chọn, đồng thời dễ dàng chuyển đổi màu sơn theo nhu cầu thẩm mỹ.
– Bề mặt nhẵn bóng và thống nhất
– Do kết cấu bên trong có mật độ cao hơn các loại ván ép thường nên gỗ HDF đặc biệt chống ẩm tốt hơn gỗ MDF.
– Độ cứng cao.
– Nhược điểm: Là gỗ được dán ép nên vẫn có những nhà sản xuất đưa ra các sản phẩm rẻ nên vẫn sợ nước.
MDF và HDF bề ngoài gần giống nhau, nếu không nhìn kĩ thì khó mà phân biệt được
Ứng dụng cho gỗ HDF: Là giải pháp tuyệt vời cho đồ gỗ nội thất trong nhà và ngoài trời, cửa, vách ngăn phòng, và cửa ra vào. Do tính ổn định và mật độ gỗ mịn nên được ứng dụng chủ yếu trong làm sàn gỗ.
4. Gỗ Plywood
Gỗ Plywood hay còn gọi là ván ép được ép từ những miếng gỗ thật lạng mỏng và ép ngang dọc trái chiều nhau để tăng tính chịu lực. Gỗ này có khả năng chiu lực tốt hơn MDF và MFC. Dòng gỗ này thường đi cùng với veneer để tạo vẻ đẹp rồi sơn phủ PU lên để bảo vệ bề mặt chống trầy xước và chống ẩm.
Cận cảnh mặt cắt gỗ Plywood
5. Gỗ ghép thanh
Gỗ ghép thanh hay còn gọi là ván ghép thanh được sản xuất từ nguyên liệu chính là gỗ rừng trồng. Những thanh gỗ nhỏ đã qua xử lý hấp sấy trên dây chuyền công nghệ tiên tiến, thiết bị hiện đại. Gỗ được cưa, bào, phay, ghép, ép, chà và phủ sơn trang trí.
Bề mặt gỗ ghép thanh lúc chưa hoàn thiện
Và độ bền chắc không thua kém một tấm ván hay đố gỗ đặc cưa ra từ trong cây tự nhiên. Khi trên bề mặt ván ghép được dán lớp veneer thì diện mạo cũng như chất lượng của nó tương đương tấm gỗ đặc. Từ đó, việc ứng dụng nó đa dạng hơn để đóng đồ gỗ nội thất cũng như trang trí trong xây dựng. Ngoài ra, gỗ ghép thanh dán veneer rẻ hơn gỗ đặc tự nhiên khoảng 20 – 30%. Dù ghép từ gỗ tạp vụn nhưng đã qua tẩm sấy chuẩn mực nên không bị cong vênh, mối mọt trong quá trình sử dụng.
Gỗ ghép thanh sử dụng làm bàn ghế
Với chi phi rẻ nên gỗ ghép thanh thường được sử dụng làm nội thất cho các quán cafe nhỏ
Gỗ ghép thanh được sử rộng rãi trong các lĩnh vực sản xuất đồ gỗ nội thất, đồ mộc, trang trí nội thất.
6. Ván gỗ nhựa
Ván gỗ nhựa là vật liệu mới. Tấm gỗ nhựa – tên kỹ thuật thường gọi là WPC. Đây là một loại nguyên liệu tổng hợp, được tạo thành từ bột gỗ và nhựa (có thể sử dụng nhựa HDPE, PVC , PP, ABS, PS,…). Ngoài nhựa và bột gỗ, WPC còn có thể chứa một số chất phụ gia làm đầy có gốc cellulose hoặc vô cơ.
Một lợi thế lớn của gỗ nhựa so với gỗ là nó dễ dàng uốn, và cố định để tạo thành các đường cong lớn. Do sự kết hợp trong quá trình sản xuất, gỗ nhựa vừa có tính chất như gỗ: có thể gia công bằng các công cụ mộc truyền thống.
Đồng thời, gỗ nhựa vừa có tính chất như nhựa: khả năng chống ẩm mốc, chống mối mọt và chống mục nát, mặc dù độ cứng chắc không bằng gỗ thường, và có thể hơi biến dạng trong môi trường cực nóng.
Ưu điểm chính của những sản phẩm gỗ nhựa là gỗ nhựa có thể thay thế cho gỗ tự nhiên- đặc biệt là ngoại thất ngoài trời, được sản xuất với rất nhiều màu sắc, nhiều màu giống vân gỗ tự nhiên, vân đá…có thể sơn phủ PU, 2K… lên bề mặt bình thường như gỗ.
Ứng dụng: Hiện nay, ván gỗ nhựa thường được sử dụng để làm vật liệu trong thiết kế đồ gỗ nội thất như tủ bếp hoặc các khu vực ẩm ướt khác như nhà vệ sinh, các phòng kho… Do giá thành cao so với MFC và MDF nên gỗ nhựa chưa được sử dụng rộng rãi trong nội thất. Với khả năng chống ẩm mốc tuyệt đối thì việc sử dụng gỗ nhựa sẽ đem lại cho quý khách các sản phẩm nội thất bền đẹp với thời gian.
Có thể sử dụng tấm gỗ nhựa sơn màu theo sở thích hoặc sử dụng tấm gỗ nhựa đã được phủ PVC với các màu vân giống vân gỗ tự nhiên. Hay bạn cũng có thể sử dụng gỗ nhựa làm cốt để dán Laminate hoặc Acrylic ra mặt ngoài.
Gỗ nhựa Picomat được phủ PVC giả vân gỗ
Gỗ nhựa được sử dụng rộng rãi cho ngoại thất
Nhìn chung, gỗ công nghiệp khi làm đồ gỗ nội thất có những ưu điểm
– Không bị cong vênh, không bị co ngót hay mỗi mọt như gỗ tự nhiên.
– Bề bặt phẳng nhẵn.
– Dễ dàng sơn lên bề mặt hoặc dán các chất liệu khác lên trên như veneer, laminate, melamin.
– Có số lượng nhiều và đồng đều.
– Giá thành rẻ hơn gỗ tự nhiên.
-Dễ thi công và thời gian gia công nhanh.
Tuy nhiên không thể phủ nhận những hạn chế như
– Không có độ dẻo dai như gỗ tự nhiên
– Khả năng chịu lực hạn chế hơn gỗ tự nhiên rất nhiều.
– Không làm được đồ trạm trổ như gỗ tự nhiên.
Trên đây là thông tin chi tiết, tư vấn, báo giá gỗ các loại cho khách hàng tham khảo, mong rằng quý khách hiểu được cơ bản về thông tin sản phẩm giúp lựa chọn mua hàng với giá cả hợp lý và sản phẩm đạt chất lượng cao nhất. Mọi chi tiết xin liên hệ:
Quý khách xem thêm:
Báo giá sửa chữa giàn phơi thông minh
Báo giá đá ốp lát hoa cương Granite đẹp giá rẻ
CHI TIẾT LIÊN HỆ VÀ BÁO GIÁ TỪNG ĐỊA PHƯƠNG | |||
Stt | Địa phương | Địa chỉ liên hệ | Click xem báo giá |
1 | Hà Nội | 0904873388 – 17 Tố Hữu – Từ Liêm Công ty Cổ Phần Gỗ Việt Nam |
|
2 | Hải Dương | ||
3 | Hưng Yên | ||
4 | Hải Phòng | ||
5 | Bắc Ninh | ||
6 | Bắc Giang | ||
7 | Quảng Ninh | ||
8 | Vĩnh Phúc | ||
9 | Thái Bình | ||
10 | Hà Nam | ||
11 | Nam Định | ||
12 | Thái Nguyên | ||
13 | Lạng Sơn | ||
14 | TP HCM | 0904.803.805 -169 Kha Vạn Cân – Thủ Đức Giàn phơi Thông minh H-tech Website : www.H-tech.vn |
|
15 | Bình Dương | ||
16 | Đồng Nai | ||
17 | Long An | ||
18 | Cần Thơ | ||
19 | Đà Nẵng | ||
20 | An Giang | ||
21 | Bà Rịa – Vũng Tàu | ||
22 | Bắc Kạn | ||
23 | Bạc Liêu | ||
24 | Bến Tre | ||
25 | Bình Định | ||
26 | Bình Phước | ||
27 | Bình Thuận | ||
28 | Cà Mau | ||
29 | Cao Bằng | ||
30 | Đắk Lắk | ||
31 | Đắk Nông | ||
32 | Điện Biên | ||
33 | Đồng Tháp | ||
34 | Gia Lai | ||
35 | Hà Giang | ||
36 | Hà Tĩnh | ||
37 | Hậu Giang | ||
38 | Hòa Bình | ||
39 | Khánh Hòa | ||
40 | Kiên Giang | ||
41 | Kon Tum | ||
42 | Lai Châu | ||
43 | Lâm Đồng | ||
44 | Lào Cai | ||
45 | Nghệ An | ||
46 | Ninh Bình | ||
47 | Ninh Thuận | ||
48 | Phú Thọ | ||
49 | Quảng Bình | ||
50 | Quảng Nam | ||
51 | Quảng Ngãi | ||
52 | Quảng Trị | ||
53 | Sóc Trăng | ||
54 | Sơn La | ||
55 | Tây Ninh | ||
56 | Thanh Hóa | ||
57 | Thừa Thiên Huế | ||
58 | Tiền Giang | ||
59 | Trà Vinh | ||
60 | Tuyên Quang | ||
61 | Vĩnh Long | ||
62 | Yên Bái | ||
63 | Phú Yên |
👉 Hiện tại mình đang có bán thư viện xây dựng cũng như các combo khóa học giá cực rẻ cho anh em xây dựng, bao gồm:
🔸1. Kho tài liệu xây dựng 11Gb (thư viện BPTC, thư viện BVTK lĩnh vực XDDD và Giao thông cầu đường): Giá 200k
Link: https://hosoxaydung.com/full-kho-tai-lieu-xay-dung-11gb/
🔸2. Combo khóa học Autocad cơ bản và nâng cao chỉ với 99K
Link: https://hosoxaydung.com/combo-khoa-hoc-autocad-co-ban-va-nang-cao/
🔸3. Combo 4 khóa học Sketchup cơ bản và nâng cao giá 99k
Link: https://hosoxaydung.com/4-khoa-hoc-sketchup-co-ban-va-nang-cao/
🔸4. Combo 8 khóa học tinh học văn phòng từ cơ bản đến nâng cao chỉ với 99k
Link: https://hosoxaydung.com/combo-8-khoa-hoc-tinh-hoc-van-phong-tu-co-ban-den-nang-cao/
🔸5. Combo 15 khóa học Revit từ cơ bản đến nâng cao với chỉ với giá 200k.
Link: https://hosoxaydung.com/15-khoa-hoc-revit-tu-co-ban-den-nang-cao/
🔸6. Combo 7 khóa học Photoshop thực chiến từ nền tảng đến chuyên sâu - Giá 129k
Link: https://hosoxaydung.com/7-khoa-hoc-photoshop-thuc-chien/
☎ Liên hệ: 0912.07.64.66 (Call/Zalo)

Bạn không biết Tải Tài Liệu như thế nào ? Xem Cách Tải |
►Group Facebook Hồ Sơ Xây dựng : https://www.facebook.com/groups/hosoxaydung
►Group Facebook Thư viện xây dựng : https://www.facebook.com/groups/tailieunganhxd
►Group Kho bản vẽ - Thiết kế nhà đẹp : https://www.facebook.com/groups/khobanve
►Group 999 Mẫu nhà đẹp 2023 : https://www.facebook.com/groups/999nhadep
►Link nhóm Zalo Hồ Sơ Xây Dựng : https://bit.ly/zalohosoxd
►Link nhóm Zalo Tài liệu Xây dựng : https://bit.ly/zalotaileuxd
►Link nhóm Zalo Hiệp hội nhà thầu Việt Nam: https://bit.ly/zalonhathauvn
►Nhà thầu Xây dựng-Kiến trúc-Cơ Điện-Nội Thất: https://bit.ly/nhathauuytin
►Group Biện pháp thi công XDDD và CN: https://zalo.me/g/qvkyso862
►Group Biện pháp thi công Cầu đường - Thủy lợi: https://zalo.me/g/hyzzqm273
►Group Bản vẽ thiết kế XDDD-CN: https://zalo.me/g/luldrt443
►Group Bản vẽ thiết kế Cầu đường - Thủy lợi:https://zalo.me/g/ubdlaz229